- Mác bê tông là gì?
- Phân loại các mác bê tông thông dụng hiện nay
- Cấp độ bền và khả năng chịu nén của bê tông
- Cấp độ bền của bê tông
- Cường độ chịu nén của bê tông
- Bảng quy đổi mác bê tông và độ bền
- Độ sụt của bê tông
- Tìm hiểu về cấp phối bê tông
- Cấp phối bê tông là gì?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cấp phối bê tông
- Cách xác định mác bê tông trong lĩnh vực xây dựng
- Quy định về lấy mẫu bê tông
- Bảo dưỡng bê tông
Bê tông là một vật liệu xây dựng không thể thiếu, thông dụng nhất trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp. Mác bê tông là một thuật ngữ vô cùng quen thuộc đối với những người làm trong ngành xây dựng, tuy nhiên nó lại vô cùng lạ lẫm với những người không phải làm trong ngành. Vì vậy, với bài viết dưới đây hy vọng sẽ giúp các bạn có thể hiểu chi tiết hơn về mác bê tông cũng như các khái niệm khác thuộc lĩnh vực xây dựng.
Mác bê tông là gì?
Với kết cấu trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp, người ta cho rằng các bê tông luôn phải chịu nhiều sự tác động khác nhau từ môi trường như khả năng tác động nén, kéo, di chuyển trượt trên các bề mặt; tuy nhiên ưu thế lớn nhất của các bê tông là khả năng chịu lực tương đối cao. Vì thế, các kĩ sư công trình thường lựa chọn khả năng và cường độ chịu nén là tiêu chí để đánh giá chất lượng của bê tông.
Mác bê tông chính là để chỉ cường độ và khả năng chịu nén của các bê tông, thường được áp dụng tính toán dựa trên cường độ của mẫu khối bê tông có dạng hình lập phương với kích thước cạnh là 150mm. Mẫu khối bê tông này ngay sau đó sẽ được bảo dưỡng trong vòng thời gian là 28 ngày tuổi là khoảng thời gian lý tưởng, tiêu chuẩn nhất sau khi được mang đi ninh kết lại.
Sau đó, người ta sử dụng máy chuyên dụng để đo ứng suất nén của các bê tông với mục đích là phá hủy mẫu để có thể ước lường chính xác cường độ và khả năng chịu nén của mẫu bê tông (đơn vị tính toán cho cường độ chịu nén là MPa (N/mm²) hay cách khác đó là daN/cm² (kG/cm²).
Về kích thước của các mác bê tông sẽ tùy thuộc, phụ thuộc vào mỗi quốc gia trên thế giới khác nhau. Lấy một ví dụ về bê tông tại nước Mỹ, tại đây hình dạng của các mẫu bê tông luôn có hình trụ tròn với bán kính 30cm, chiều cao thường là 300mm và được sử dụng thí nghiệm nén dọc trục chính vì vậy để có thể đồng nhất khắp các nước trên toàn thế giới về mác bê tông ta vẫn cần có hệ số quy đổi.
Phân loại các mác bê tông thông dụng hiện nay
Trong các điều kiện môi trường khác nhau sẽ làm thay đổi một số đặc tính của bê tông xi măng. Bên cạnh đó, nhiệt độ và tỷ lệ trộn của hỗn hợp các vật liệu cũng quyết định tính chất của bê tông. Vì vậy mà trên thị trường hiện nay có rất nhiều các loại mác bê tông khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng. Một số loại mác bê tông thông dụng mà bạn có thể tham khảo:
- M100: Mác bê tông 100 là loại bê tông với cấp độ bền là B7.5 và với cường độ chịu nén là 9.63 Mpa.
- M150: Mác bê tông 150 là loại bê tông với cấp độ bền là B12.5 và với cường độ chịu nén là 16.05 Mpa.
- M200: Mác bê tông 200 là loại bê tông với cấp độ bền là B15 và với cường độ chịu nén là 19.27 Mpa.
- M250: Bê tông mác 250 là loại bê tông với cấp độ bền là B20 và với cường độ chịu nén là 25.69 Mpa.
- M300: Mác bê tông 300 là loại bê tông với cấp độ bền là B22.5 và với cường độ chịu nén là 28.90 Mpa.
- M400: Mác bê tông 400 là loại bê tông với cấp độ bền là B30 và với cường độ chịu nén là 38.53 Mpa.
- M500: Mác bê tông 500 là loại bê tông với cấp độ bền là B40 và với cường độ chịu nén là 51.37 Mp.
- M600: Mác bê tông 600 là loại bê tông với cấp độ bền là B45 và với cường độ chịu nén là 57.80 Mpa.
Ngày nay, người ta có thể gia công ra bê tông đạt M1000 – M1500 với sự kết hợp của các chất phụ gia mới. Bê tông mác 250 thường được sử dụng cho những công trình xây dựng như là nhà ở, trường học, bệnh viện, cơ quan,…Còn đối với những dự án quy mô lớn như nhà cao tầng hay những công trình to lớn thì cần sử dụng những mác bê tông với nhịp và trọng tải cao.
Các chỉ số khác nhau để phân loại mác bê tông sẽ giúp người thi công tìm ra được loại bê tông phù hợp và tiết kiệm được nguồn kinh phí hiệu quả nhất, tránh gây lãng phí hay là thiếu thốn trong công tác nghiệm thu xây dựng.
Cấp độ bền và khả năng chịu nén của bê tông
Trong khi thi công mọi công trình thì người kỹ sư, người phụ trách công trình đó cần phải tìm hiểu kỹ và lựa chọn những loại bê tông thích hợp với điều kiện, quy mô, yêu cầu riêng của khách hàng,…để có thể hoàn thành tốt và giảm thiểu những rủi ro. Và cấp độ bên và cường độ nén thường là hai tiêu chí đầu tiên được lựa chọn để xem xét.
Cấp độ bền của bê tông
Đến thời điểm hiện tại, ký hiệu tượng trưng cho độ bền của bê tông theo tiêu chuẩn ngành xây dựng Việt Nam đã được chuyển từ M sang B. Cấp độ bền của bê tông được xác định bằng quả nén mẫu hình trụ khác với cách xác định bằng quả nén mẫu hình lập phương. Sau đó, người ta dùng mẫu hình trụ nén để cho ra kết quả cường độ chịu nén.
Cấp độ bền có các ký hiệu B: B20, B25, B30,… Đơn vị tính toán là Mpa với 1 Mpa = 10kG/cm2
Cường độ chịu nén của bê tông
Cường độ chịu nén được biết đến với tên gọi khác là ứng suất nén phá hủy của bê tông. Cường độ này được tính toán dựa trên lực tác động trên một đơn vị diện tích (kg/cm2 hoặc N/mm2). Trong khi xây dựng, người ta bình thường chỉ cần quan tâm đến cường độ nén của bê tông còn bỏ qua cường độ chịu nén vì nó rất thấp.
Để khắc phục khả năng chịu kéo thấp của bê tông thì người ta thường tận dụng khả năng chịu kéo cao của thép bằng cách đặt thép vào trong khu vực bê tông chịu kéo để tối đa hóa khả năng chịu lực. Và đó là sự khởi đầu cho khái niệm bê tông cốt thép như bây giờ.
Bảng quy đổi mác bê tông và độ bền
Có nhiều thuật ngữ thi công khác nhau được các doanh nghiệp sử dụng trong lĩnh vực xây dựng. Có doanh nghiệp thì thường dùng dùng mác bê tông, doanh nghiệp khác lại dùng cấp độ bền bê tông nhưng đều chung một mục đích là thể hiện quy định mác bê tông và cường độ chịu nén của bê tông. Bạn có thể tham khảo một số bảng quy đổi mác bê tông ra cấp độ bền dưới đây nhé!
Bảng quy cấp độ bền của mác bê tông
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
B3.5 | 4.5 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.9 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.8 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.9 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Bảng quy đổi C sang M của mác bê tông
Cấp cường độ bê tông | Theo tiêu chuẩn Châu Âu | Theo tiêu chuẩn Trung Quốc | |
Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15cm – fck,cub (Mpa) | Cường độ nén lập phương 15cm – fcu,k (Mpa) | |
C8/10 | 8 | 10 | – |
C12/15 | 12 | 15 | 15 |
C16/20 | 16 | 20 | 20 |
C20/25 | 20 | 25 | 25 |
C25/30 | 25 | 30 | 30 |
C35 | 28,6 | 35 | 35 |
C30/37 | 30 | 37 | – |
C40 | 32 | 40 | 40 |
C35/45 | 35 | 45 | 45 |
C40/50 | 40 | 50 | 50 |
C45/55 | 45 | 55 | 55 |
C50/60 | 50 | 60 | 60 |
C65 | 53,6 | 65 | 65 |
C55/67 | 55 | 67 | – |
C70 | 56,9 | 70 | 70 |
C60/75 | 60 | 75 | 75 |
C80 | 65 | 80 | 80 |
C70/85 | 70 | 85 | – |
C80/95 | 80 | 95 | – |
C90/105 | 90 | 105 | – |
C100/115 | 100 | 115 | – |
Độ sụt của bê tông
Trong quá trình thi công ngoài công trường, độ sụt thường được quan tâm đến bởi nó liên quan đến độ rủi ro của công trình. Độ dẻo và tính dễ chảy của bê tông thể hiện cho độ sụt của bê tông. Nó phụ thuộc vào phương pháp thi công bê tông như phương pháp bơm cần hay bơm tĩnh và hình thức thi công là bê tông móng hay là bê tông cột,…
- Độ sụt của bê tông dựa vào cấu kiện móng cột, dầm sàn thường đổ bằng bê tông: 6 – 10cm
- Độ sụt của bê tông theo phương pháp bơm cần và bơm tĩnh: 8 – 12cm
- Độ sụt của bê tông được cọc khoan nhồi: 8 – 12cm
Thí nghiệm kiểm tra độ sụt tại hiện trường gồm các bước:
- Đổ bê tông đã được trộn vào phễu, sau đó dùng que đầm để đầm bê tông và loại bỏ phần thừa trên phễu của bê tông.
- Trong khoảng thời gian 5s, bạn từ từ rút phễu lên sao cho lượng bê tông nằm trong phễu không được di chuyển.
- Tiếp theo đợi mẫu bê tông từ từ tụt xuống và dần dần ổn định.
- Dùng thước để đo khoảng cách từ chiều cao của phễu cho đến đỉnh của bê tông.
- Cuối cùng, số liệu đo khoảng cách này chính là độ sụt của bê tông.
- Kết thúc thí nghiệm.
Tìm hiểu về cấp phối bê tông
Mỗi một công trình khi thi công đều có quy mô và tính chất riêng sẽ thích hợp với từng loại mác bê tông. Và các cấp phối bê tông luôn là điều mà các kỹ sư xây dựng quan tâm để quyết định lựa chọn loại mác bê tông phù hợp.
Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối mác bê tông được tính bằng tỷ lệ giữa các thành phần vật liệu xây dựng (xi măng, đá, cát) trong 1m³ bê tông. Chất lượng của công trình sẽ được quyết định dựa trên tỷ lệ này có đảm bảo tốt hay không. Định mức cấp phối bê tông còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác như mác bê tông, kích thước cốt liệu, phụ gia, chất kết dính và các thành phần phụ gia khác.
Ví dụ đối với trường hợp mác bê tông 250 thì tỷ lệ cấp phối bê tông như sau: ½ bao xi măng PC30, ba thùng đá, một thùng cát vàng và 0,65 thùng nước sạch. Trong trường hợp mác bê tông 200 tỷ lệ sẽ thay đổi đi một chút: ½ bao xi măng PC30; 4 thùng đá, 2 thùng cát vàng và 0,75 thùng nước sạch.
Các nhân tố ảnh hưởng đến cấp phối bê tông
Hiện nay, để phục vụ tốt việc cấp phối bê tông thì các công ty sản xuất bê tông tươi đã tạo ra những trạm trộn, bê tông tươi sẽ được kiểm soát bởi một hệ thống điều khiển trung tâm và sau đó sẽ trộn bằng máy tạo ra sản phẩm có tỷ lệ phù hợp. Bên cạnh có sự giúp đỡ của máy móc, khâu chuẩn bị nguyên liệu vẫn do con người làm và cần phải chú ý một số điểm sau:
- Cát sông hoặc cát đá nếu lẫn quá nhiều tạp chất như bùn, bụi, sét khiến cho khả năng liên kết của xi măng yếu dẫn đến làm giảm cường độ chịu nén.
- Nước: trong việc cấp phối bê tông, nước đóng một vai trò cực kỳ quan trọng bởi nước chính là chất xúc tác để kết dính tất cả thành phần nguyên vật liệu để tạo nên bê tông. Người ta thường dùng nước sạch (nước giếng, nước mưa hoặc nước máy), đặc biệt cần tránh dùng nước ao hồ, nước sông ngòi, nước chứa dầu mỡ, nước có chứa độ pH<4 hoặc chứa các chất hóa học không tốt như sunfat,…Điều này có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của bê tông.
- Xi măng: bên cạnh chú ý đến nước sử dụng thì xi măng cũng là vấn đề mà hầu hết các kỹ sư công trình quan tâm. Để đáp ứng nhu cầu của mọi người, các doanh nghiệp sản xuất xi măng đều hỗ trợ cung cấp mức cấp phối bê tông chi tiết và cụ thể. Điều này sẽ làm tăng hiệu suất thi công của công trình và sẽ đạt được kết quả tốt.
- Phụ gia: để đạt được cường độ chịu nén cao thì các nhà cung cấp cũng cho ra những chất phụ gia thích hợp cho từng cấp độ bê tông.
Thông qua nhiều cuộc thí nghiệm ngoài thực tế, người ta sẽ đưa ra quy chuẩn cấp phối mác bê tông có độ chính xác cao nhất. Một số tỷ lệ cấp phối mác bê tông mà bạn có thể tham khảo:
Bảng cấp phối mác bê tông theo Bộ xây dựng
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m³) | Đá 1x2cm (m³) | Nước (lít) |
150 |
288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 415,125 | 0,455 | 0,887 |
185 |
Cấp phối mác bê tông theo PC30
Loại bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông mác 100 đá 4×6 | 200 | 0.53 | 0.94 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 4×6 | 257 | 0.51 | 0.92 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 288 | 0.50 | 0.91 | 189 |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 350 | 0.48 | 0.89 | 189 |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189 |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 272 | 0.51 | 0.91 | 180 |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 330 | 0.48 | 0.9 | 180 |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 393 | 0.46 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 466 | 0.42 | 0.87 | 185 |
Cách xác định mác bê tông trong lĩnh vực xây dựng
Hiện nay, người ta xác định mác bê tông bằng cách lấy một tổ mẫu ở hiện trường. Tổ mẫu đó gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất về vị trí, hình thức lấy mẫu và điều kiện dưỡng hộ. Đối với các công trình cần mác bê tông lớn thì tổ mẫu này cần phải xác định ở các vị trí riêng biệt và số lượng khá lớn để tượng trưng cho toàn bộ kết cấu của mác bê tông. Tiếp theo, người ta sử dụng các giá trị trung bình của ứng suất nén được xác định lúc phá hủy mẫu.
Việc xác định mác bê tông thường là 28 ngày, nếu thời gian xác định không phải là 28 ngày thì người ta sẽ xác định gián tiếp qua biểu đồ phát triển cường độ bê tông tương ứng. Tuy nhiên, đó chưa được coi là bê mác bê tông thực tế vì đó chỉ là kết quả nhanh, chưa chính thức.
Quy định về lấy mẫu bê tông
Để đạt được sản phẩm mác bê tông đạt tiêu chuẩn thì điều kiện tiên quyết đó là lấy mẫu bê tông sao cho phù hợp. Các bạn cần chú ý một số đặc điểm tiêu chuẩn Việt Nam về các mẫu bê tông như sau:
- Chỉ lấy một tổ mẫu nếu bê tông được đúc theo kết cấu đơn lẻ và có trọng tải nhỏ hơn 20m3.
- Chỉ lấy một tổ mẫu bằng đúng khối lượng nếu bê tông móng có trọng tải khoang đổ hơn 50m3.
- Cần lấy một tổ mẫu ở thực tế thi công trong trường hợp đó là bê tông thương phẩm thì lấy 6 – 10m3 trên một lần vận chuyển.
- Trong trường hợp bê tông kết cấu khung và kết cấu mỏng: lấy 1 tổ mẫu là 20m.
- Đối với đào móng cần dùng bê tông lớn thì lấy một tổ mẫu cần 100m3.
- Bê tông dạng hình khối lớn: lấy một tổ mẫu nếu trọng tải ≤ 1000m3 thì cần 250 m³; lấy 500m3 khi trọng tải lớn hơn 1000m3.
Bảo dưỡng bê tông
Sau khi chúng ta thực hiện xong quá trình đổ bê tông thì mọi người cũng cần đặc biệt chú ý đến giai đoạn bảo dưỡng sao cho đảm bảo hiệu quả và độ bền của công trình. Hai yếu tố nhất định cần có khi bảo dưỡng bê tông cần đảm bảo 2 yếu tố đó là bê tông không được bị mất nước nhanh để tránh nứt rạn và tránh sự tác động mạnh lên bê tông để bê tông không bị mất tính liên kết.
Một số phương pháp bảo dưỡng bê tông mà các bạn có thể tham khảo sau:
- Đặc biệt cần tránh sự rung động mạnh lên các cốp pha.
- Cần có sự quan tâm, để ý đến độ liên kết của các cốp pha để hạn chế sự chảy nước của bê tông.
- Nếu thời tiết quá nóng bức, để ngăn cản sự bốc hơi của nước trong bê tông thì bạn có thể dùng một lớp nilon mỏng phủ lên trên bề mặt.
- Thường xuyên cung cấp nước để bê tông luôn ẩm.
Sự chuẩn bị cho công tác thi công thực sự quan trọng để quyết định thẩm mỹ cũng như tính lâu dài của các công trình nhất là các nguyên vật liệu xây dựng. Mong rằng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình sự hiểu biết về mác bê tông cũng như là các cấp phối bê tông, sự quy đổi các mác bê tông, những đặc tính riêng và đặc biệt cách biện pháp bảo dưỡng sao cho hiệu quả. Bài viết đã tổng hợp chi tiết các thông tin cụ thể và chi tiết về mác bê tông, chắc chắn khi có cho mình những kiến thức này, việc thực hiện công trình của bạn sẽ dễ dàng hơn!
Ý kiến bạn đọc (0)